Bát Nhã Tâm Kinh
#1
BÁT-NHÃ BA-LA-MẬT-ĐA TÂM KINH
ĐƯỜNG PHẠN PHIÊN ĐỐI TỰ ÂM   NO. 256

 Chép trên vách đá chùa Đại Hưng Thiện, Tây Kinh
Hòa thượng Từ Ân phụng chiếu, viết lời Tựa.
Quảng Minh soạn dịch

 
[Image: phan-van-bat-nha-tam-kinh.jpg]

Phạn Văn Bát Nhã Tâm Kinh
(Sanskrit)



Phạn ngữ Bát-nhã ba-la-mật-đa tâm kinh

(Ghi chú: A. Phạn âm; C. Nghĩa Việt.)

A. Prajna paramita hridaya sutra
C. Bát-nhã ba-la-mật-đa tâm kinh

A. Arya- Avalokitesvaro bodhisattvo gambhirayam prajna–paramitayam-caryam
C. Thánh Quán Tự Tại tu hành Bát-nhã ba-la-mật sâu xa

A. caramano vyavalokayati sma panca-skandhah tams ca
C. khi tu hành soi thấy năm uẩn

A. svabhava sunyan pasyati sma.
C. tự tánh của nó là Không, vượt mọi khổ ách.

A. iha Sariputra rupam sunyata sunyataiva rupam,
C. Xá-lợi-tử! Sắc tức là Không, Không tức là sắc.

A. rupan na prithak sunyata sunyataya na prithag rupam,
C. Sắc chẳng khác Không, Không chẳng khác sắc.

A. yad rupam sa sunyata ya sunyata tad rupam;
C. Sắc ấy tức là Không, Không ấy tức là sắc.

A. evam eva vedana -samjna -samskara -vijnanai.
C. (Như vậy) thọ, tưởng, hành, thức, cũng lại như vậy.

A. Iha Sariputra sarva-dharmah sunyata- laksana,
C. Xá-lợi Tử! Tướng Không của các pháp ấy

A. anutpanna aniruddha, amala avimala, anuna paripurnah.
C. không (bị) sinh, không (bị) diệt, không cấu không tịnh, không tăng không giảm.

A. Tasmac Chariputra sunyatayam na rupam na vedana na samjna.
C. Thế nên trong Không không có sắc, không có thọ, không có tưởng

A. na samskarah na vijnanam.
C. không có hành, không có thức;

A. na caksuh-srotra -ghrana -jihva -kaya -manamsi.
C. không có nhãn, không có nhĩ, không có tỹ, không có thiệt, không có thân, không có ý;

A. na rupa-sabda-gandha -rasa -sprastavya -dharmah.
C. không có sắc, không có thanh, không có hương, không có vị, không có xúc, không có pháp;

A. na caksur-dhatur yavan na mano-vijna na-dhatuh.
C. không có nhãn giới, cho đến không có ý thức giới;

A. na vidya na vidya-ksayo
C. không có vô minh, cũng không có sự diệt tận của vô minh.

A. -yavan najara -maranam na jara-marana- ksayo
C. cho đến không có lão tử, cũng không có sự diệt tận của lão tử;

A. na duhkha -samudaya -nirodha -marga
C. không có khổ, không có tập, không có diệt, không có đạo;

A. na praptir na-apraptih tasmad-apraptitvad
C. không có trí, không có đắc, không có hiện chứng, vì không có thủ đắc gì cả.

A. bodhisattvasya prajna- paramitam-
C. Bồ-tát y theo Bát-nhã ba-la-mật-đa

A. asritya viharatya cittavaranah. cittavarana- nastitva-datrasto
C. thì tâm trú nơi sự không bị chướng ngại; không bị chướng ngại thì không có khiếp sợ,

A. viparyasa- atikranto nishtha-nirvana-praptah.
C. xa lìa mọi điên đảo mộng tưởng, được cứu cánh Niết-bàn.

A. tryadhva-vyavasthitah-sarva-buddhah prajnaparamitama-sritya-
C. Chư Phật trong ba đời y theo Bát-nhã ba-la-mật-đa

A. anuttaram samyaksambodhim abhisambuddhah.
C. thì được Vô thượng Chánh đẳng Chánh giác.

A. Tasmaj jnatavyam: prajnaparamita
C. Nên biết: Bát-nhã ba-la-mật-đa

A. maha-mantro maha-vidya-mantro ‘nuttara-mantro’
C. là thần chú vĩ đại, là chú rất sáng chói, là chú vô thượng, là chú không gì sánh bằng,

A. samasama-mantrah, sarva-duhkha-prasamanah,
C. là chú không gì sánh bằng, trừ hết mọi khổ não,

A. satyam amithyatvat.
C. chân thật không hư dối,

A. prajnaparamitayam mantrah. Ukto tadyatha:
C. nên được gọi là chú Bát-nhã ba-la-mật-đa. Nên thuyết chú rằng:

A. gate gate paragate parasamgate bodhi svaha.
C. Yết-đế, yết-đế, ba-la-yết-đế, ba-la-tăng-yết-đế, bồ-đề, sa-bà-ha.

A. iti prajnaparamita -hridayam sutram. samaptam
C. Bát-nhã ba-la-mật-đa tâm kinh.



Quảng Minh soạn dịch
25/12/2017
(Thư Viện Hoa Sen)
Reply
#2
Xin cám ơn đã post bài này đọc hay lắm ...  Winking-face4
Reply